22/05/2024

Cần chuẩn bị hồ sơ chứng minh tài chính du học úc như thế nào? Chứng minh tài chính du học Úc luôn là vấn đề đau đầu đối với phụ huynh và học sinh ngay cả khi bạn có nguồn tài chính dồi dào nhưng lại không biết cách giải trình thuyết phục bạn vẫn có thể bị từ chối cấp visa. Cùng Hưng Thịnh tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

Du học Úc có cần chứng minh tài chính không?

Chứng minh tài chính du học từ ngày 01.10.2023, bạn cần phải có tối thiểu A$24.505 cho chi phí sinh hoạt tại Úc. Con số này tăng 17% so với mức trước đây.

Theo thông tin mới nhất từ chính phủ Úc, Việt Nam đang nằm ở mức độ xét duyệt 2 (Level 2). Điều này đồng nghĩa bạn phải chứng minh tài chính và năng lực tiếng Anh đối với những trường Level 3. 

Tuy nhiên, phần lớn các trường tại Úc thuộc level 1 hoặc level 2 nên bạn cũng không cần quá lo lắng.

>Xem thêm: dich vu chung minh tai chinh

Chứng minh tài chính du học Úc tại Hưng Thịnh luôn thành công

Chứng minh tài chính du học Úc tại Hưng Thịnh luôn thành công

Ngoài ra, bắt đầu từ năm 2024, yêu cầu về khả năng tiếng Anh sẽ được nâng lên. Cụ thể:

  • Visa du học: IELTS 6.0 (trước đây là 5.5);
  • Chương trình ELICOS: IELTS 5.0 (trước đây là 4.5);
  • Chương trình dự bị đại học/chuyển tiếp: IELTS 5.5

Lưu ý, ngay cả khi bạn thuộc diện không cần chứng minh tài chính du học úc, nhưng nếu Bộ Di trú yêu cầu, bạn vẫn phải bổ sung hồ sơ. Do đó, tốt nhất, bạn nên chuẩn bị hồ sơ sẵn sàng.

Vậy cần chuẩn bị hồ sơ tài chính như thế nào? Mời bạn tiếp tục theo dõi bài viết cùng Hưng Thịnh nhé!

Chứng minh tài chính du học Úc như thế nào?

Chứng minh tài chính du học Úc bằng thu nhập

Thu nhập từ việc kinh doanh hoặc góp vốn

Trường hợp bạn hoặc gia đình có công ty riêng, bạn cần bổ sung:

  • Giấy đăng ký kinh doanh
  • Biên lai thuế thu nhập doanh nghiệp
  • VAT (1 – 3 năm gần nhất)
  • Báo cáo tài chính,…

Hoặc nếu bạn hoặc người bảo trợ tài chính tham gia góp vốn, cần đưa ra:

  • Hợp đồng góp vốn hoặc giấy tờ chứng minh việc góp vốn, phân chia lợi nhuận
  • Sao kê tiền lãi hằng tháng

Thu nhập từ lương hằng tháng

Nếu bạn hoặc người tài trợ tài chính đi làm, có thể cung cấp:

  • Hợp đồng lao động và phiếu lương 6 tháng gần nhất
  • Sao kê tài khoản ngân hàng nhận lương
  • Giấy xác nhận đang làm việc tại nơi công tác
  • Sổ bảo hiểm xã hội

Thu nhập từ việc kinh doanh tự do

Bạn cần cung cấp những bằng chứng sau nếu là người kinh doanh tự do:

  • Thuế thu nhập cá nhân
  • Sao kê thu nhập hoặc tài khoản ngân hàng cho thấy các giao dịch hằng ngày

Thu nhập từ tài sản cho thuê

Trường hợp bạn có cho thuê tài sản như nhà ở, đất đai, xe cộ,… bạn cần đưa ra các giấy tờ:

  • Giấy tờ chứng minh bạn sở hữu tài sản đó
  • Hợp đồng cho thuê tài sản
  • Sao kê tài khoản ngân hàng nhận tiền thu từ việc cho thuê hằng tháng

Chứng minh bằng sổ tiết kiệm 

Sổ phải đứng tên bạn hoặc tên ba mẹ hay người giám hộ hợp pháp. Thời gian gửi tiết kiệm càng lâu thì độ uy tín càng cao. Vì điều này cho Bộ Di trú thấy bạn có lịch sử tích lũy ổn định.

Trường hợp sổ tiết kiệm được mở gần đây hay sao kê số dư cho thấy một khoản tiền lớn vào tài khoản, bạn cần đưa ra bằng chứng về nguồn gốc số tiền. 

Chẳng hạn như, gia đình vừa bán đất để gửi tiền tiết kiệm cho bạn du học. Bạn có thể cung cấp hợp đồng mua bán, khoản đóng thuế thu nhập cá nhân từ việc buôn bán đất,…

Lưu ý, Bộ Di trú sẽ khó xác minh nguồn tài chính nếu sổ tiết kiệm không đứng tên bạn hay người tài trợ tài chính. Và khi không thể xác minh, họ sẽ không chấp nhận nó như là một bằng chứng chứng minh tài chính.

Tạo độ tin cậy cho hồ sơ chứng minh tài chính du học Úc bằng tài sản giá trị

Bộ Di trú ưu tiên những nguồn tài chính có tính thanh khoản cao như tài khoản ngân hàng, sổ tiết kiệm, thu nhập hằng tháng,… Vì với những nguồn này bạn có thể huy động nguồn tiền nhanh chóng. Trong khi đó, nếu là đất đai, xe cộ, bạn cần phải có thời gian để chuyển đổi thành tiền mặt.

Tuy nói vậy, nhưng nếu sở hữu tài sản giá trị, bạn nên bổ sung vào hồ sơ của mình. Nó sẽ giúp nâng cao độ uy tín của bộ hồ sơ. Bạn có thể cung cấp một vài giấy tờ dưới đây:

  • Giấy tờ chứng minh chủ quyền đất đai/nhà cửa/xe cộ
  • Hợp đồng cho thuê nhà cửa/đất đai/xe cộ, sao kê tiền cho thuê, giấy tờ thuế
  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu ô tô, xe tải,…

Chứng minh tài chính du học Úc bằng khoản vay cá nhân

Khi chứng minh tài chính bằng khoản vay, Bộ Di trú sẽ cân nhắc đến 4 yếu tố sau:

  • Liệu số tiền đã được giải ngân chưa? Và nếu có, số tiền đã được gửi vào tài khoản của ai?
  • Tài sản thế chấp cho khoản vay là gì (tài sản, tiền đặt cọc)? Và ai sở hữu tài sản đó?
  • Nếu tài sản thế chấp là tiền gửi thì tiền gửi đó được tích lũy như thế nào? Và khoản tiền đó đã được gửi bao lâu?
  • Bằng chứng cho thấy các quy định kiểm soát trao đổi của quốc gia cho phép chuyển tiền cho việc học tập

Thư chấp nhận cho vay của bạn cần thể hiện những nội dung sau:

  • Tên của bạn hoặc ba mẹ/người giám hộ hợp pháp
  • Tính đảm bảo
  • Thời gian bắt đầu trả khoản vay
  • Lãi phải trả
  • Bản sao giấy đảm bảo khoản vay hoặc chi tiết khoản vay

Bên cạnh đó, bạn cũng cần đưa ra kế hoạch bạn sẽ trả khoản vay như thế nào.

Trường hợp người bảo lãnh tài chính là người thân tại Úc

Trường hợp người thân của bạn là công dân Úc và muốn bảo lãnh tài chính cho bạn, bạn cần cung cấp:

  • Giấy tờ chứng minh mối quan hệ của bạn và người bảo lãnh. Người bảo lãnh cần hoàn thành bộ hồ sơ chứng minh quan hệ theo yêu cầu từ Bộ Di trú Úc.
  • Người bảo lãnh cần chứng minh bản thân có đủ tài chính để chi trả tất cả chi phí cho du học sinh. Người bảo lãnh cần cung cấp: giấy xác nhận công việc, tài sản (nếu có), sổ tiết kiệm, bản kê khai thuế, sao kê tài khoản ngân hàng.

Lưu ý:

Tiềm lực tài chính của người bảo lãnh càng mạnh thì mức độ tin cậy của hồ sơ bảo lãnh càng cao.

Sao kê tài khoản ngân hàng với số dư không thấp hơn chi phí cần chi trả cho du học sinh.

Chứng minh tài chính du học Úc cần bao nhiêu?

Bạn cần chứng minh có đủ số tiền chi trả cho các khoản sau:

  • Chi phí sinh hoạt: A$24.505/năm 
  • Một năm học phí (*)
  • Bảo hiểm y tế OSHC: từ A$580/năm
  • Vé máy bay khứ hồi: ~ A$2.000

(*) Học phí sẽ thay đổi tùy vào bậc học, trường học và ngành học của bạn:

Chương trình trung học:

  • Trường công lập trung bình từ A$14.000 – A$18.000/năm
  • Trường tư thục trung bình từ A$30.000 – A$35.000/năm hoặc cao hơn.

Chương trình Giáo dục và đào tạo nghề (Chứng chỉ I – IV, Cao đẳng và Cao đẳng nâng cao): A$8.000 – A$22.000/năm

Chương trình Cử nhân: trung bình A$20.000 – A$45.000/năm

Chương trình Thạc sĩ: trung bình A$22.000 – A$50.000/năm

Chương trình Tiến sĩ: trung bình A$18.000 – A$42.000/năm

Chứng minh tài chính du học Úc có khó không?

Câu trả lời sẽ tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Nếu nguồn gốc tài chính rõ ràng, việc chứng minh sẽ dễ dàng. Nhưng, nếu tài sản bạn sở hữu không có giấy tờ hoặc không đứng tên bạn hoặc người tài trợ tài chính, việc chứng minh sẽ rắc rối hơn. 

Đội ngũ tư vấn viên của Hưng Thịnh có rất nhiều kinh nghiệm trong việc chứng minh tài chính. Bạn có thể liên hệ chúng tôi để được tư vấn chính xác cho trường hợp của mình.

Những câu hỏi về kinh nghiệm chứng minh tài chính du học Úc

Đánh giá Assessment Level 1, Level 2 và Level 3 của Bộ Di trú là gì?

Assessment Level hiểu nôm na là cấp độ đánh giá mức độ rủi ro của quốc gia mà du học sinh đang giữ hộ chiếu. Mức độ càng cao thì số lượng giấy tờ người nộp đơn phải cung cấp càng nhiều. Assessment Level 1 có tỷ lệ rủi ro thấp nhất, Assessment Level 2 có độ rủi ro cao hơn so với Level 1. Và Assessment Level 3 có mức độ rủi ro cao nhất.

Hiện tại Việt Nam đang nằm ở mức Assessment Level 2 theo đánh giá của Bộ Di trú Úc.

Nhận được học bổng thì có cần chứng minh tài chính du học Úc không?

Học bổng được xem là hình thức tài trợ tài chính chính thức. Do đó, bạn có thể dùng nó chứng minh tài chính. 

Tuy nhiên, nếu học bổng chỉ chi trả một phần học phí hoặc chi phí sinh hoạt, bạn cần chuẩn bị hồ sơ để chứng minh cho phần còn lại.

Thư cấp học bổng cần có các thông tin sau:

  • Ngày học bổng bắt đầu có hiệu lực và thời hạn học bổng
  • Thông tin pháp lý của tổ chức cấp học bổng
  • Thông tin liên hệ của tổ chức cấp học bổng
  • Tổng giá trị học bổng thực nhận hoặc xác nhận tất cả các khoản phí và chi phí sinh hoạt sẽ được chi trả

► Hotline HCM: 0983.778.168 – 0987.36.36.86

► Hotline Hà Nội: 0784.807.807

► Thời gian: T2 – T7

► Giờ làm việc: 8h – 17h 

► Văn phòng HCM: 232 Trần Hưng Đạo, Quân 1, Tp.HCM

► Văn phòng HN: 17 Hoàng Đạo Thuý, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội